Chế độ đo | Nén tải*1 | Kéo tải | Xuyên sâu qua tải |
Loại | Chuẩn | Nhiệt độ cao | — | Xuyên sâu qua tải | Phương pháp xuyên sâu với độ nhay cao khác nhau |
Hệ thống dò | Giản nở khác nhau | Giản nở không khác nhau | Giản nở khác nhau |
Kích thước mẫu chuẩn | Đường kính 5 mm (đường kính tối đa 9mm) | Độ dày: 10 - 200 µm | | Đường kính 5 mm |
Chiều dài: 10 - 20 mm | Chiều dài: 10, 15, 20 mm; Rộng : 5 mm | | Dày: tối đa 4 mm |
Chất liệu | SiO2 | Al2O3 | SiO2 |
Tải tối đa | 1000 mN |
Tầm đo nhiệt độ*2 | Môi trường -> 1100°C | Môi trường đến 1500°C | Môi trường đến 600°C |
Tốc độ gia nhiệt tối đa | 100°C/phút (nhiệt độ lò thấp nhất: 20°C/phút) |
Tầm đo (FS) | 5000 µm |
Chế độ nạp tải | Tải không đổi (lên đến 1000 mN theo hướng co ngót hoặc kéo, mỗi bước 1mN ) Tốc độ nạp tải không đổi (lên đến 1000 mN theo hướng co ngót hoặc kéo tại lực 1 - 500 mN/phút) Chu trình sóng sin (dao động từ 1 - 1000 mN và tần số dao động từ 0.01 - 1 Hz) |
Đo ở áp suất khí quyển | Không khí, cấp khí vào bên trong hay lưu lượng khí |
Phần mềm:
1. Chức năng bảo vệ dữ liệu đo
Trong quá trình đo, nếu có lỗi kết nối dữ liệu giữa trạm thu thập và thiết bị, thiết bị sẽ tiếp tục thực hiện phép đo đang tiến hành và dữ liệu đo khi đó được lưu ở trong thiết bị. Sau khi kết thúc quá trình đo có thể thu thập lại dữ liệu bằng một máy tính cá nhân. Chức năng này giúp bảo vệ các dữ liệu đo quý giá.
2. Chức năng thiết đặt hoạt động sau khi kết thúc đo
Có thể lựa chọn chế độ ECO hoặc power OFF sau khi kết thúc quá trình đo. Khi đó có thể thiết đặt nhiệt độ và trạng thái thời gian.
Có thể lựa chọn nhiều điều kiện vận hành cho quạt làm mát bằng không khí gắn với thiết bị như làm mát đến nhiệt độ phòng, hay không sử dụng quạt khi hoạt động liên tục.
3. Chế độ ECO
Sau khi hoàn thành phép đo, có thể lựa chọn chế độ ECO khi đang ở trạng thái chờ (stand-by) để giảm tiêu thụ điện năng. Đặc biệt với thiết bị phân tích nhiệt trọng – nhiệt vi sai (TG-DTA), chế độ ECO cho phép chuyển ngay lập tức từ trạng thái chờ sang trạng thái đo ổn định.
4. Chức năng first-aid
Khi có sự cố hay có vấn đề xảy ra bên trong thiết bị, màn hình sẽ hiển thị mã số lỗi, mô tả cũng như biện pháp xử lý. Đồng thời thông tin về sự cố cũng được lưu lại trong log file và có thể sẵn sàng gửi đến bộ phận kỹ thuật để nhận được phản hồi thích hợp ngay lập tức.
5. Chức năng nhập dữ liệu đầu vào mã ASCII
Phần mềm phân tích Thermo plus EVO2 có thể phân tích dữ liệu đo đã được chuyển sang mã ASCII nhờ sử dụng phần mềm chuyển đổi.
6. Chức năng email
Phần mềm Thermo plus EVO2 có thể truyền tải dữ liệu qua e-mail các thông tin như trạng thái cuối, dữ liệu đo, lỗi phát sinh đến một máy tính hay điện thoại di động thông qua kết nối mạng LAN, cho phép theo dõi trạng thái của quá trình đo từ xa.
7. Xuất dữ liệu ra Word, Excel
Tệp thông tin chứa dữ liệu đo có thể được xuất ra Word hay Excel trực tiếp từ menu của phần mềm. Đồng thời, có thể sửa đổi format trình bày bằng chức năng biên tập. Khi xuất dữ liệu ra Excel, các dữ liệu dạng số sẽ được tự động tạo ra ở worksheet 2 cho phép phân tích dữ liệu thuận tiện trong các phần mềm ứng dụng khác.
8. Chức năng liệt kê lịch sử sử dụng thiết bị
Chức năng này tự động ghi lại lịch sử sử dụng thiết bị. Các thông tin như ngày, tên thiết bị, người vận hành, chương trình nhiệt độ và kết quả đo được tạo thành tệp và lưu lại trong danh sách. Lịch sử sử dụng thiết bị và thời gian sử dụng được thể hiện rõ ràng, giúp quản lý và bảo dưỡng một cách hiệu quả.
Phụ kiện:
1. Máy tạo ẩm HUM-1
Máy phân tích nhiệt trọng lượng – vi sai (TG-DTA) có đặc điểm lò đốt bằng điện và được bao quanh bởi một áo nước, khi kết hợp với một máy tạo ẩm (HUM-1) cho phép thực hiện phép phân tích nhiệt trong môi trường có độ ẩm được điều chỉnh với nhiệt độ và độ ẩm tương đối có giá trị tương ứng là 80oC và 90%. Một cảm biến nhiệt sử dụng cảm biến độ ẩm loại polyme và cảm biến nhiệt độ độ chính xác cao cho phép thay đổi nhanh giá trị độ ẩm, cũng như sự ổn định cần thiết cho các phép đo kéo dài.
2. Thiết bị làm mát ni tơ lỏng tự động
Một hệ thống nạp ni tơ lỏng tự động được kết nối với thiết bị làm mát, cho phép nạp ni tơ lỏng một cách liên tục tùy theo chương trình nhiệt độ được cài đặt. Có thể sử dụng lựa chọn này cho các phép đo yêu cầu khoảng thay đổi tốc độ gia nhiệt và làm mát lớn.
3. Thiết bị làm mát ni tơ lỏng thủ công
Một lò điện nhỏ gọn nhiệt độ thấp giúp mở rộng dải nhiệt độ đo.
4. Máy phân tích nhiệt cơ động lực
Các phương pháp đo:
Chế độ nung kết với tốc độ co không đổi
Chế độ nung kết nhiều giai đoạn với tốc độ co không đổi
Chế độ nung kết co ngót hàm thứ cấp
Chế độ kết hợp